Hàng Dangerous Good (Gọi là hàng nguy hiểm) khi vận chuyển trên máy bay đòi hỏi yêu cầu khắc khe trong bao bì, đóng gói, nhãn mác và kể cả người làm hàng cũng phải có bằng đủ tiêu chuẩn được IATA cấp mới được phép handle
Nhân Viên SAFI được IATA cấp bằng handle hàng DG và với kinh nghiệm nhiều năm
KH có thể yên tâm khi giao hàng hóa của mình cho chúng tôi
Vui lòng liên hệ để được tư vấn trực tiếp
Ms Summer (Bích Trâm)
DANGEROUS GOOD
| ||
STT
|
Phân loại
| |
1
|
Explosives (Thuốc nổ)
|
Phân theo mức độ từ 1.1 - 1.2 - 1.3- 1.4 - 1.5 - 1.6
|
2
|
Chất khí (Gas)
|
2.1 Flammable Gas (chất khí dễ cháy)
|
2.2 Non Flammable - no toxic Gas (Chất khí ko cháy, ko độc)
| ||
2.3 Toxic Gas (Chất khí độc)
| ||
3
|
Chất lỏng (Flammable Liquid)
| |
4
|
Chất rắn (Solid)
|
4.1 Flammable Solid (Chất rắn dễ cháy)
|
4.2 Substancesliable to Spontaneous Combustion
(Chất có khả năng tự bốc cháy) | ||
4.3 Substances which in contact with water , emit flammable gases (Chất khí phản ứng với nước taọ ra khí dễ cháy)
| ||
5
|
Chất Oxi hóa và chất hữu cơ
|
5.1 Oxidizing Substances (Chất oxy hóa)
|
5.2 Organic peroxides (Chất hữu cơ có chứa oxy)
| ||
6
|
Chất độc và chất lây nhiễm
|
6.1 Toxic (Chất độc)
|
6.2 Infectious Substance (Chất lây nhiễm)
| ||
7
|
Chất phóng xạ (radioactive material
| |
8
|
Chất ăn mòn (Corrosive)
| |
9
|
Những loại nguy hiểm khác
(Miscellannos Dangerous Goods) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét